Bóng rổ và những thuật ngữ bóng rổ cần biết

Bóng rổ là môn thể thao giúp người chơi rèn luyện thể lực khá tốt. Với môn chơi này, người chơi cần ngăn chặn đội đối phương ném bóng vào rổ của đội mình.

Nghe thì đơn giản nhưng để chơi bóng rổ tốt cần luyện tập nghiêm túc, phải hiểu luật chơi và các thuật ngữ bóng rổ.

Các thuật ngữ bóng rổ chỉ vị trí chơi trong đội hình

Bóng rổ là môn chơi thể thao lành mạnh, rất được thịnh hành và ưa chuộng tại các nước trên thế giới và đặc biệt ở Việt Nam. Việc hiểu được các thuật ngữ là yếu tố quan trọng giúp bạn chơi bóng rổ tốt hơn.

Thuật ngữ chỉ đội hình trong bóng rổ là:

  • Man-to-man defense: Phòng thủ 1 kèm 1.
  • Zone defense: Phòng thủ khu vực.

Và đây là một số thuật ngữ chỉ vị trí chơi trong bóng rổ thường được sử dụng:

  • Center: Viết tắt là C chỉ vị trí trung phong trong đội chơi bóng rổ.
  • Power Forward: Ký hiệu là F, chỉ vị trí trung phong phụ hay tiền vệ chính trong đội bóng rổ.
  • Small Forward: Được viết tắt là SF, chỉ vị trí tiền vệ phụ trong đội bóng rổ.
  • Shooting Guard: Ký hiệu là SG, thuật ngữ này chỉ vị trí hậu vệ ghi điểm trong đội bóng rổ.
  • Point Guard: Viết tắt là PG, mang ý nghĩa về vị trí hậu vệ dẫn bóng trong đội bóng rổ.

các thuật ngữ trong bóng rổ

Những thuật ngữ về cách chơi bóng rổ

Nếu muốn chơi tốt bóng rổ mà chưa biết về các thuật ngữ chỉ cách chơi thì thật là thiếu xót. 

  • Rebound: Bắt bóng bật bảng dối với những pha bóng ném không vào bảng mà bị bật ra ngoài.
  • Steal: Cướp bóng, chặn đường chuyền của đối phương trước khi họ kịp ném bóng vào rổ
  • Pass: Chuyền bóng giữa các thành viên cùng một đội.
  • Block/ Block shot: Chắn bóng đường ném bóng của đối thủ trên không để khiến bóng không vào được rổ.
  • Jump shot: Ném bóng vào rổ.
  • Hook shot: Hành động giơ cao và ném bóng vào rổ chỉ bằng 1 tay.
  • Layup: Lên rổ, nghĩa là chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng.
  • Fade away: Cách ném bóng ngửa người về sau.
  • Alley – oop: Nhận đường chuyền từ đồng đội trên không và ghi điểm một cách trực tiếp trên không.
  • Miss shot: Ném bóng chạm vào bảng hoặc vào vành rổ những không vào rổ.
  • Air ball: Ném bóng bị trượt hoàn toàn.

Thuật ngữ về các lỗi thường gặp khi chơi bóng rổ

  • Blocking foul: Lỗi cản người. Nghĩa là cầu thủ sử dụng vị trí để ngăn cản đường chạy của cầu thủ đối phương.
  • Charging: Lỗi tấn công phạm quy. Nghĩa là cầu thủ tấn công va chạm với cầu thủ phòng ngự đã chiếm một vị trí cố định trên sân.

chơi bóng rổ

  • Elbowing: Lỗi cùi chỏ. Nghĩa là cầu thủ cố tình giơ cùi chỏ ra để ngăn cản đối phương và gây va chạm.
  • Holding: Lỗi giữ người. Nghĩa là việc dùng tay để gây cản trở đối phương di chuyển.
  • Over-the-Back: Lỗi trên lưng. Nghĩa là nhảy lên hoặc qua lưng của cầu thủ của đội đối phương khi mà cầu thủ này bắt bóng bật bảng.
  • Reaching In: Lỗi khi cướp bóng. Nghĩa là khi đang cố gắng cướp bóng nhưng hậu vệ đưa tay ra và gây ra va chạm với cầu thủ đang giữ bóng.
  • Tripping: Lỗi ngáng chân. Lỗi này xảy ra khi một cầu thủ sử dụng chân để làm đối thủ ngã hoặc mất thăng bằng.

Kết luận

Các thuật ngữ bóng rổ thật đa dạng phải không nào. Từ thuật ngữ chỉ đội hình đến thuật ngữ chỉ cách chơi, thuật ngữ về vi phạm luận,… đều rấ đa dạng.

Đối với những ai thực sự yêu thích bộ môn bóng rổ và hướng đến chơi  bóng rổ chuyên nghiệp thì nên tìm hiểu thêm một số thuật ngữ chuyên môn khác nữa. Bên cạnh đó, để biết thêm nhiều điều thú vị về bóng rổ hơn nữa, hãy liên tục F5 web Ku888 nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *